Cấu trúc và thời gian thi tiếng Nhật JLPT N4
N4 là cấp độ thấp thứ 2 trong hệ thống các cấp độ của kỳ thi năng lực JLPT tiếng Nhật . Mục đích chính của cấp độ này là để đánh giá khả năng đọc, hiểu các chủ đề thường ngày được viết bằng các chữ Kanji cơ bản.
Đề thi năng lực tiếng Nhật JLPT N4 được chi thành 3 phần chính:
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ; Thời gian làm bài 30 phút.
Phần 2: Đọc hiểu; Thời gian làm bài : 60 phút.
Phần 3: Nghe; Thời gian làm bài 35 phút.
Mỗi phần được chia thành các phần nhỏ như sau
1. Kiến thức ngôn ngữ
1.1 Cách đọc Kanji
+ Mục đích: Kiểm tra cách đọc của 1 từ được viết bằng chữ Kanji.
+ Số lượng câu hỏi: 9 câu.
- Ví dụ:
1.2. Kanji
+ Mục đích: Kiểm tra cách viết bằng chữ Kanji của một chữ Hiragana.
+ Số lượng câu hỏi: 6 câu.
- Ví dụ:
1.3 Điền từ theo mạch văn
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng hiểu từ trong văn cảnh.
+ Số lượng câu hỏi: 10 câu.
- Ví dụ:
1.4 Thay đổi cách nói
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng thay đổi cách nói để cùng diễn đạt 1 ý.
+ Số lượng câu hỏi: 5 câu.
- Ví dụ :
1.5 Kiểm tra nghĩa của từ trong văn cảnh
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng sử dụng từ trong câu.
+ Số lượng câu hỏi : 5 câu.
- Ví dụ:
2.Đọc hiểu
Gồm 2 phần : Ngữ pháp và đọc hiểu.
2.1 Ngữ pháp
Ngữ pháp của câu
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng lựa chọn dạng ngữ pháp phù hợp với nội dung của câu.
+ Số lượng câu hỏi: 15 câu.
- Ví dụ :
Lắp ráp câu
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng sắp xếp từ thành 1 câu đúng ngữ pháp và có nghĩa.
+ Số lượng câu hỏi: 5 câu.
- Ví dụ:
Ngữ pháp theo đoạn văn
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng lựa chọn từ, câu theo mạch văn của một đoạn văn ngắn.
+ Số lượng câu hỏi: có khoảng 5 câu.
- Ví dụ:
2.2 Đọc hiểu
Phần đọc hiểu được chia thành 3 phần nhỏ:
Đọc hiểu đoạn văn ngắn
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn ngắn,khoảng 100 tới 200 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề thông dụng như: học tập, cuộc sống, công việc.
+ Số lượng câu hỏi: 4 câu.
- Ví dụ :
Đọc hiểu đoạn văn cỡ vừa
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn dài vừa phải khoảng 450 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề thường gặp trong đời sống.
+ Số lượng câu hỏi: 4 câu.
- Ví dụ :
Tìm thông tin
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng tìm thông tin cần thiết trong 1 mẩu thông tin hoặc thông báo dài khoảng 400 từ.
+ Số lượng câu hỏi : 2 câu.
- Ví dụ :
3. Nghe hiểu
Phần nghe hiểu được chia thành 4 phần nhỏ:
3.1 Nghe hiểu chủ đề
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược nghĩa là nắm được nội dung hội thoại, hiểu được điều cần phải làm sau đó.
+ Số lượng câu hỏi: 8 câu.
- Ví dụ:
3.2 Nghe hiểu điểm cốt lõi (point)
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (cho biết điều cần phải nghe, yêu cầu lấy được thông tin đó sau khi nghe).
+ Số lượng câu hỏi: 7 câu.
- Ví dụ:
3.3 Nghe hiểu đối thoại
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn và nêu tình huống, yêu cầu lựa chọn câu nói phù hợp với tình huống đã cho.
+ Số lượng câu hỏi: 5 câu.
- Ví dụ :
3.4 Nghe hiểu ứng đáp
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, yêu cầu lựa chọn câu nói đáp lại phù hợp với tình huống đã cho.
+ Số lượng câu hỏi: 8 câu.
- Ví dụ:
Đến đây, các bạn đã nắm được cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N4 rồi đúng không? Nếu muốn biết thêm bất kỳ thông tin gì về kỳ thi năng lực, download tài liệu, thi thử trực tuyến miễn phí, hãy click vào các mục tương ứng trên website : Nhật Ngữ Uno Japano nhé.
Chúc các bạn ôn luyện tốt và đạt kết quả nhất trong kỳ thi sắm tới!